XE TẢI ISUZU ĐỜI MỚI | Ý NGHĨA KÝ HIỆU CẦN SỐ Ô TÔ SỐ SÀN, SỐ TỰ ĐỘNG

Xe tải Isuzu đời mới cũng như các dòng xe ô tô khác tùy theo hãng xe và đời xe. Sẽ có các ký hiệu khác nhau và nhiều hay ít số hơn, trên cơ bản sẽ có số tiến (D), số lùi (R) và đỗ xe (P). Trước khi lái, nên đọc sách hướng dẫn sử dụng xe hay tìm hiểu chiếc xe đó. Hiểu luật giao thông, kỹ năng thuần thục. Đối với những tài mới, hay những người mới làm quen với các dòng xe vừa ra mắt trên thị trường hiện nay. Sẽ bỡ ngỡ rằng cơ cấu chuyển số và một số ký hiệu in trên cần số hơi lạ lẫm.

ĐỐI VỚI XE SỐ SÀN XE TẢI ISUZU ĐỜI MỚI

Xe số sàn thì quá quen thuộc với các bác tài, vì nó đã có từ rất lâu. Khi học bằng lái xe cũng được làm quen với loại xe này. Trên cơ bản, cần số sàn có cơ cấu sau: Số trung gian: Số O, hay còn gọi là số “mo” (Neutral) Các số tiến: 1, 2, 3, 4, 5,… Số lùi: R (Reverse) Tùy theo hãng xe mà cơ cấu sang số sẽ khác nhau. Trên cần số đều có in sơ đồ cơ cấu sang số nên chỉ cần chú ý một chút là xe số sàn nào cũng đi được tuốt.

Về cách bố trí sang số thì cũng khá đơn giản: Hàng trên luôn là số lẻ: 1, 3, 5,.. Hàng dưới luôn là số chẳn: 2, 4, 6,… Mặc định cần số nằm chính giữa: Cơ bản thì chính giữa là số “mo“ Còn về số lùi R (Reverse): Có thể ở trên, có thể ở dưới, hoặc cùng nằm trên hàng của số “mo“. Vì vậy, bạn nên giành ít giây để quan sát sơ đồ trên cần số khi chạy 1 chiếc xe khác nhé!

Một số cơ cấu sang số của các dòng xe tải isuzu đời mới

Đây là số cho các dòng xe cao cấp

Số 1: Lắc cần qua hết bên trái và đẩy lên

Số 2: Lắc cần qua hết bên trái và đẩy xuống

Số 3: Lắc cần về chính giữa và đẩy lên

Số 4: Lắc cần về chính giữa và đẩy xuống

Số 5: Lắc cần qua hết bên phải và đẩy lên

Số lùi: Lắc cần qua hết bên phải và đẩy xuống

Số “mo”: Cho cần về chính giữa. (Số “mo” được ký hiệu nằm trên đường ngang phân chia giữa dãy số lẽ  và dãy số chẳn như hình, nên có thể lắc qua phải hay qua trái đều được)

Đây là số cho các dòng xe đời mới

Số 1: Lắc cần qua hết bên trái và đẩy lên

Số 2: Lắc cần qua hết bên trái và đẩy xuống

Số 3: Lắc cần qua gần hết bên trái và đẩy lên

Số 4: Lắc cần qua gần hết bên trái và đẩy xuống

Số 5: Lắc cần qua  gần hết bên phải và đẩy lên

Số 6: Lắc cần qua gần hết bên phải và đẩy xuống

Số lùi: Lắc cần qua hết bên phải và đẩy xuống. (Có thể bạn sẽ phải kéo thêm cái vòng tròn ở thân cần số lên trên hoặc bóp lẫy nữa thì mới có thể vào số lùi nhé

Số “mo”: Cho cần về chính giữa. (Số “mo” được ký hiệu nằm trên đường ngang phân chia giữa dãy số lẽ  và dãy số chẳn như hình. Nên có thể lắc qua phải hay qua trái đều được).

Đây là số cho các dòng xe đời mới hơn

Số lùi: Lắc cần qua hết bên trái và đẩy lên;

Số 1: Lắc cần qua gần hết bên trái và đẩy lên

Số 2: Lắc cần qua gần hết bên trái và đẩy xuống

Số 3: Lắc cần qua gần hết bên phải và đẩy lên

Số 4: Lắc cần qua gần hết bên phải và đẩy xuống

Số 5: Lắc cần qua  hết bên phải và đẩy lên

Số 6: Lắc cần qua hết bên phải và đẩy xuống. (Có thể bạn sẽ phải kéo thêm cái vòng tròn ở thân cần số lên trên hoặc bóp lẫy nữa thì mới có thể vào số lùi nhé)

Số “mo”: Cho cần về chính giữa. (Số “mo” được ký hiệu nằm trên đường ngang phân chia giữa dãy số lẽ  và dãy số chẳn như hình. Nên có thể lắc qua phải hay qua trái đều được.

ĐỐI VỚI XE TỰ ĐỘNG 

Về số tự động thì rườm rà hơn, vì nó kí hiệu bằng tiếng anh. Nhưng cơ cấu sang số đơn giản hơn nhiều so với số sàn. Khi sang số ta chỉ cần dùng tay bóp lẫy cố định trên cần số sao cho lẫy thụt vào là có thể di chuyển cần số đến vị trí mong muốn. (Cái lẫy đó dùng dễ giữ cần số không bị di chuyển bất khả kháng). Trên cơ bản, số tự động sẽ có cấu tạo sau:

Số tiến: D (Drive) Số lùi: R (Reverse)

Số 0: N (Neutral) Đỗ xe: P (Park) Tùy thuộc vào dòng xe. Hãng xe người ta sẽ có thêm các kí hiệu và chức năng khác như: M (Manual): (+ -) Vận hành như số sàn, cho phép xe chuyển sang số 1, 2, 3, 4 (Lắc về dấu + là tăng số, dấu – là giảm số) OD (Overdrive):

Số để vượt tốc, đổ đèo L (Low):

Số thấp, dùng cho các trường hợp tải nặng, lên dốc, xuống dốc B (Brake):

Số hãm, tương tự như số L. Dùng để xuống dốc không cần phanh S (Sport):

Số tiến kiểu thể thao, khi cài số này khi lái xe sẽ bốc và mạnh hơn. Lái chủ động chuyển số theo ý muốn và tạo cảm giác như đang lái xe số sàn. D1 (Drive 1), D2 (Drive 2),…  Sử dụng khi cần đi tốc độ chậm, đường khó đi hoặc tăng tốc. Tuy nhiên công dụng rất quan trọng của những số này. Là hỗ trợ đổ đèo an toàn Ngoài ra đối với xe số tự động còn tùy vào cấu tạo hộp số. Loại xe mà ta có thêm lẫy chuyển số gắn trên vô-lăng (nó nằm ở dưới tay nắm vô lăng để tiện cho việc chuyển số bằng lẫy).

Ngoài ra có thể tự độ thêm lẫy chuyển số cho xe. Lẫy chuyển số này dùng để sang số khi người lái gài ở chế độ S (Sport) hay M (Manual).

Ta chỉ việc nắm lấy cần số, bóp cái lẫy lòi ra ở trên thân của cần số. (Cái lẫy đó dùng dễ giữ cần số không bị di chuyển bất khả kháng).

P: Xe đang nằm im và đang đỗ. Nên ta sẽ gài số P

R: Số lùi nếu ta muốn lùi xe

N: Số “mo” khi xe đang dừng lại trong thời gian ngắn và chuẩn bị chạy tiếp

D: Số tiến, dùng để chạy xe như bình thường

Các số 3, 2, 1: Tương tự như các cấp số 1, 2, 3 trên số sàn. Dùng để leo dốc, đỗ đèo.

Hộp số này cũng tương tự, nhưng khác là có thêm số M (Manual): (+ -), và số M ở đây có 6 cấp số

M+: Khi ta gạt cần số về phía dấu +, nghĩa là ta đang cài chế độ số sàn. Ở đây có 6 cấp số nên có thể gạt về phía dấu + được 6 lần, theo thứ tự tăng dần từ cấp số 1 đến cấp số 6

M-: Khi ta gạt cần số về phía dấu –, nghĩa là ta đang cài chế độ số sàn. Ở đây có 6 cấp số nên có thể gạt về phía dấu – được 6 lần, theo thứ tự giảm dần từ cấp số 6 xuống cấp số 1

P: Đỗ xe

R: Lùi xe

N: Số “mo”

D: Số tiến

L (Low): Số cấp thấp, dùng để leo dốc, đỗ đèo hay chở tải nặng.

Ta chỉ cần lắc lên, lắc xuống để thao tác chuyển số. Đèn trên cần số sẽ hiển thị đang ở vị trí nào. Ngoài đèn hiển thị trên cần số ra thì trên bảng taplô cũng có đèn báo để dễ theo dõi.

Theo trên hình thì đèn sáng ở chữ P, nghĩa là xe đang đỗ. Đối với loại cần số này, ta sẽ thấy ký hiệu S (Sport):

S (Sport): Lái xe kiểu thể thao, Giúp cho người lái cảm giác bốc hơn, mạnh mẽ hơn.

*Một số lưu ý:  Không sử dụng chân trái, xe số tự động có thiết kế chỗ để chân trái rất thoải mái. Chân phải để ở giữa chân ga và chân phanh. Ta chỉ cần nghiêng chân về chân ga nếu muốn xe chạy và nghiêng về chân phanh nếu muốn dừng lại.

*Tiến hành: Để khởi động xe, đối với một số xe sử dụng chìa khóa thông minh. Ta chỉ cần đạp giữ nguyên chân phanh và nhấn giữ nút Start/Stop phía bên phải kế vô lăng. Còn đối với xe sử dụng chìa khóa bình thường. Thì đạp giữ nguyên chân phanh và mở chìa khóa để khởi động.

Khi bắt đầu cuộc hành trình. Người lái xe chỉ cần đưa cần số từ P xuống R (nếu cần phải lùi xe) hoặc từ P xuống D để xe chạy bình thường. Và không cần bận tâm đến việc phải dùng tay phải để vô số như xe số sàn.

Khi đến đích, người lái xe đưa cần số về lại P để đậu xe. Khi vào những đoạn đường không tráng nhựa. Tùy theo địa hình dốc cao, bạn có thể chọn 3, 2, hoặc 1 để vượt qua, xong rồi trở về D để chạy bình thường.

Khi ngừng đèn đỏ ngắn vẫn để cần số ở vị trí D, thả chân ga và đạp chân thắng (bằng chân phải). Dùng N khi cần phải đẩy xe hoặc được xe khác kéo (towing). Việc chuyển từ D sang D3, 2 và 1 (hoặc ngược lại). Được thực hiện trong lúc xe đang chạy với vận tốc vừa phải (có quy định trong sách hướng dẫn).

Lưu ý: Trong mọi trường hợp, không sử dụng chân trái. Ưu điểm của xe số tự động là cho phép người lái xe tập trung hơn vào việc điều khiển. Vì họ không cần phải bận tâm vào thời điểm nào phải vào số nào, đạp chân nào. Cho phép họ điều khiển xe bằng cả hai tay hoặc họ có thể thư giản tay phải (và chân trái) để thực hiện những thao tác khác. Bên cạnh đó, khuyết điểm của xe số tự động là tiêu hao nhiên liệu nhiều hơn xe số sàn. Vkhông cho phép người lái xe chủ động trong việc điều khiển vận tốc. Vì những lý do đó mà xe số tự động hay được phái nữ ưa chuộng và một số đông nam giới sử dụng. Tùy theo hiệu xe, loại xe và năm sản xuất mà cần số được thiết kế đặt ở nhiều vị trí khác nhau.

Tổng kết:  Cho dù bạn lái xe có hộp số loại nào. Bạn nên dành ít thời gian tìm hiểu về xe đó trước khi tham gia giao thông. Hầu hết tất cả thông tin về xe được ghi rõ trong cuốn “Hướng dẫn sử dụng xe” do nhà sản xuất cung cấp. Cuối cùng vấn đề quan trọng nhất khi lái xe vẫn là: hiểu luật giao thông, kỹ năng điều khiển xe và phản xạ đối phó tình huống khẩn cấp.

ĐỂ BIẾT THÔNG TIN BẢNG GIÁ XE TẢI ISUZU ĐỜI MỚI VUI LÒNG CLICK VÀO ĐÂY ⇒ https://xetai-isuzu.vn/thong-tin-bang-gia-xe-tai-isuzu-2019-moi-nhat-day-du-nhat-chinh-xac-nhat/

Với hơn 10 năm trong lĩnh vực phân phối các dòng xe vận tải. Công ty Isuzu Vân Nam là hệ thống đại lý đạt chuẩn 3S. Chúng tôi nhận thiết kế thùng theo yêu cầu của khách hàng dựa trên tiêu chuẩn Cục Đăng kiểm.

Quý khách hàng mua xe tại Isuzu Vân Nam sẽ được hỗ trợ trả góp lãi suất thấp lên đến 85% giá trị xe. Liên hệ ngay : 0909.117.525

Đối với những khách hàng có nhu cầu vận chuyển hàng hóa trong các cung đường ngắn hoặc kinh doanh trong nội thành thì rất phù hợp với dòng xe tải Isuzu Q Series và N Series. Các dòng xe này có trọng tải không trung bình, có giá chỉ từ 450 triệu đồng. Đối với các gói vay mua xe tải Isuzu 2020 hiện nay của các ngân hàng, hỗ trợ tối đa lên đến 80% giá trị xe thì khách hàng chỉ cần bỏ ra khoảng 90 triệu đồng là đã có thể mua xe tải Isuzu trả góp.

Bên cạnh chất lượng sản phẩm đáng tin cậy. Xe tải Isuzu đời mới mang đến sự yên tâm cho khách hàng bằng chế độ bảo hành đến 3 năm hoặc 100.000 km. Đây cũng là công ty thực hiện chính sách bảo dưỡng định kỳ miễn phí công đến 10 lần trong vòng 2 năm hoặc 45.000 km.

 

Nhằm tạo điều kiện thuận tiện cho Quý khách hàng mua xe tải Isuzu trả góp, sử dụng và bảo dưỡng sản phẩm xe tải Isuzu, quý khách có thể bảo dưỡng tại:

Truck Vân Nam chi nhánh Bình Dương:  Đại Lộ Bình Dương, KP.Đông, P.An Phú, TX.Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

Truck Vân Nam chi nhánh Bình Tân: KP2, P.Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân.

Truck Vân Nam chi nhánh Vĩnh Phú – Bình Dương

Để biết thông tin chi tiết vui lòng click tại đây : Website : xetai-isuzu.vn

CẢM ƠN QUÝ KHÁCH ĐÃ QUAN TÂM THEO DÕI – MỌI THÔNG TIN CHI TIẾT VUI LÒNG LIÊN HỆ

PHÒNG KINH DOANH : 0909.117.525

CHÚC QUÝ KHÁCH SỨC KHỎE $ THÀNH CÔNG, TRÂN TRỌNG !

Tuyết Trần

Bài hài lòng bài viết này chứ?

5/5 (10 lượt bình chọn)

Yêu Cầu Tư Vấn

error: Nội dung nhạy cảm !!